Cách tính lương hưu từ ngày 01/01/2018
Thời gian gần đây, Công ty TNHH Kiểm toán Châu Á nhận được nhiều câu hỏi về cách tính lương hưu từ ngày 01/01/2018, do vậy, bài viết này sẽ giải đáp vướng mắc vấn đề nêu trên.
Căn cứ pháp lý:
Trước tiên, bạn cần xác định mình có đủ điều kiện để hưởng lương hưu không? Và nếu có thì bạn thuộc trường hợp được hưởng nào? Từ đó mới xác định được mức hưởng lương hưu của bạn nhé!
Lưu ý: Trong phạm vi bài viết này, mình chỉ nhắc đến đối tượng được hưởng lương hưu hàng tháng (không đề cập đến trường hợp được hưởng BHXH 1 lần) là NLĐ là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, bao gồm:
- Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa NSDLĐ với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định pháp luật về lao động;
- Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
- Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
- Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Điều kiện để được hưởng đầy đủ chế độ hưu trí
STT |
Đối tượng |
Điều kiện khi nghỉ việc |
||||
Tuổi |
Thời gian đóng BHXH |
Điều kiện khác |
||||
Nam |
Nữ |
|||||
1 |
1. Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa NSDLĐ với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định pháp luật về lao động; 2. Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng 3. Cán bộ, công chức, viên chức 4. Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu 5. Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; 6. Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương; 7. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn. |
- Đủ 60 tuổi |
- Đủ 55 tuổi |
Đủ 20 năm trở lên |
||
- Hoặc từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi
|
- Hoặc từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi |
Đủ 20 năm trở lên |
Đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do BLĐTBXH, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên; |
|||
|
|
|||||
Từ đủ 50 tuổi và đến đủ 55 tuổi
|
Đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò |
|||||
- |
Từ đủ 20 năm trở lên |
Bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp |
||||
2 |
8. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; 9. Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí; |
Đủ 55 tuổi * Trừ trường hợp Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam, Luật công an nhân dân, Luật cơ yếu có quy định khác |
Đủ 50 tuổi * Trừ trường hợp Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam, Luật công an nhân dân, Luật cơ yếu có quy định khác |
Đủ 20 năm |
|
|
Từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi |
Từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi |
đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên |
||||
- |
Từ đủ 20 năm trở lên |
Bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp |
* Lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia BHXH khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng BHXH và đủ 55 tuổi thì được hưởng lương hưu.
Điều kiện để được hưởng chế độ hưu trí khi bị suy giảm khả năng lao động
STT |
Đối tượng |
Điều kiện khi nghỉ việc |
||||
Tuổi |
Thời gian đóng BHXH |
Điều kiện khác |
||||
Nam |
Nữ |
|||||
1 |
1. Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa NSDLĐ với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định pháp luật về lao động; 2. Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng 3. Cán bộ, công chức, viên chức 4. Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu 5. Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; 6. Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương; 7. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn. |
- Đủ 51 tuổi |
- Đủ 46 tuổi |
Đủ 20 năm |
Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên |
|
- Đủ 55 tuổi (áp dụng từ năm 2020 trở đi) |
- Đủ 50 tuổi (áp dụng từ năm 2020 trở đi) |
Đủ 20 năm (áp dụng từ năm 2020 trở đi) |
Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên (áp dụng từ năm 2020 trở đi) |
|||
|
|
|
||||
- Đủ 50 tuổi |
- Đủ 45 tuổi |
Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên |
||||
- |
Từ đủ 20 năm trở lên |
Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do BLĐTBXH, Bộ Y tế ban hành |
||||
2 |
8. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; 9. Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí; |
Đủ 50 tuổi trở lên
|
Đủ 45 tuổi trở lên
|
Đủ 20 năm |
Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên |
|
- |
- |
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên - Có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do BLĐTBXH, Bộ Y tế ban hành |
Mức hưởng lương hưu hằng tháng
Mức hưởng lương hưu hằng tháng = Tỷ lệ hưởng lương hưu x mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH |
Tỷ lệ hưởng lương hưu được tính như sau:
Tỷ lệ hưởng lương hưu |
Tương ứng với số năm đóng BHXH |
Tính thêm tỷ lệ lương hưu |
Mức tối đa |
|
Nam |
Nữ |
|||
45%
|
16 năm nếu nghỉ hưu vào năm 2018 |
15 năm nếu nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi |
2% cho mỗi năm |
75% |
17 năm nếu nghỉ hưu vào năm 2019 |
||||
18 năm nếu nghỉ hưu vào năm 2020 |
||||
19 năm nếu nghỉ hưu vào năm 2021 |
||||
20 năm nếu nghỉ hưu vào năm 2022 |
Tỷ lệ hưởng lương hưu |
Tương ứng với số năm đóng BHXH |
Tính giảm tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||
45%
|
16 năm nếu nghỉ hưu vào năm 2018 |
15 năm nếu nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi |
2% cho mỗi năm |
Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.
|
17 năm nếu nghỉ hưu vào năm 2019 |
||||
18 năm nếu nghỉ hưu vào năm 2020 |
||||
19 năm nếu nghỉ hưu vào năm 2021 |
||||
20 năm nếu nghỉ hưu vào năm 2022 |
* Thời gian đóng đóng BHXH có tháng lẻ thì từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm; từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm.
Lưu ý: Đối với lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia BHXH
Tỷ lệ lương hưu = 45% tương ứng 15 năm đóng BHXH, từ đủ 16 năm đến dưới 20 năm đóng BXH, cứ mỗi năm đóng tính thêm 2%
Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH:
NLĐ có thời gian đóng BHXH thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định |
NLĐ có thời gian đóng BHXH thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định |
||
Thời gian bắt đầu tham gia BHXH |
Thời gian tính tiền lương bình quân |
Thời gian bắt đầu tham gia BHXH |
Thời gian tính tiền lương bình quân |
Trước 01/01/1995 |
05 năm cuối trước khi nghỉ hưu |
|
Toàn bộ thời gian
|
Từ 01/01/1995 đến 31/12/2000 |
06 năm cuối trước khi nghỉ hưu |
|
|
Từ 01/01/2001 đến 31/12/2006 |
08 năm cuối trước khi nghỉ hưu |
|
|
Từ 01/01/2007 đến 31/12/2015 |
10 năm cuối trước khi nghỉ hưu |
|
|
Từ 01/01/2016 đến 31/12/2019 |
15 năm cuối trước khi nghỉ hưu |
|
|
Từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 |
20 năm cuối trước khi nghỉ hưu |
|
|
Từ 01/01/2025 trở đi |
Toàn bộ thời gian |
|
|
* NLĐ vừa có thời gian đóng BHXH thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, vừa có thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân tiền lương tháng đóng BHXH chung của các thời gian, trong đó thời gian đóng theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định được tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định nêu trên. |